2003
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Những phi hành đoàn của STS-107 thiệt mạng khi Tàu con thoi Columbia bị tan rã trong quá trình quay trở lại bầu khí quyển của Trái Đất; SARS đã trở thành một dịch bệnh ở Trung Quốc , và là tiền thân của SARS-CoV-2 ; Một tòa nhà bị phá hủy ở Bam, Iran sau trận động đất Bam năm 2003 đã giết chết 30.000 người; Một chiếc xe tăng M1 Abrams của Quân đội Hoa Kỳ đang tuần tra trên các đường phố của Bagdad sau khi thành phố này rơi vào tay của lực lượng do Hoa Kỳ dẫn đầu; Lạm dụng và tra tấn tù nhân Iraq tại nhà tù Abu Ghraib bởi nhân viên Hoa Kỳ; Biểu tình ở Luân Đôn chống lại cuộc xâm lược Iraq ; "Sứ mệnh hoàn thành" đã trở thành một biểu tượng mỉa mai về sự kéo dài của Chiến tranh Iraq sau bài phát biểu tai tiếng của Tổng thống George W. Bush ; một bức tượng Saddam Hussein bị lật đổ ở Bagdad sau khi ông bị lật đổ trong Chiến tranh Iraq. Năm lịchBản mẫu:SHORTDESC:Năm lịch
2003 (MMIII ) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư của lịch Gregory , năm thứ 2003 của Công nguyên hay của Anno Domini , the năm thứ 3 của thiên niên kỷ 3 and the thế kỷ 21 , và năm thứ 4 của thập niên 2000 .
Calendar yearBản mẫu:SHORTDESC:Calendar year
1 tháng 2 :Tàu Columbia nổ ở trên Texas trong lúc hạ cánh, giết tất cả bảy phi hành gia trên tàu.
5 tháng 2 : Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Ngoại trưởng Hoa Kỳ Colin Powell diễn thuyết tại Hội đồng Bảo an Liên hiệp quốc về Iraq.
15 tháng 2 : Toàn thế giới chống chiến tranh tại Iraq – hơn 6 triệu người đã biểu tình tại hơn 600 đô thị trên toàn thế giới, một trong những vụ biểu tình lớn nhất trong lịch sử nhân loại.
23 tháng 2 : Thành phố New York là địa điểm cho Giải Grammy , với sự hiện diện của Nickelback , No Doubt , Foo Fighters , Britney Spears và các nhạc sĩ khác.
24 tháng 2 : Động đất tại tỉnh Tân Cương , Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa , 261 người chết .
26 tháng 2 : Một doanh nhân người Mỹ gốc Hồng Kông được đưa vào Bệnh viện Việt - Pháp tại Hà Nội , Việt Nam . Bác sĩ của WHO , Carlo Urbani thông báo tình trạng bệnh truyền nhiễm lạ lây rất nhanh tới WHO. Bác sĩ Carlo Urbani và bệnh nhân đó đều chết vì SARS-CoV vào tháng 3.
26 tháng 2 : Khủng hoảng về giảm quân bị tại Iraq: Tổng thống Hoa Kỳ George W. Bush phát biểu công khai về viễn cảnh "cải cách dân chủ" ở Iraq . Ông nói đây sẽ là "một ví dụ" cho các quốc gia Ả Rập khác.21 tháng 6 : Lyodra Ginting, nữ ca sĩ, diễn viên người Indonesia , quán quân Indonesian Idol 2020Mylina (Trương Minh Tuyết Anh), nữ ca sĩ người Việt Nam 5 tháng 1 : Roy Jenkins, Chính trị gia người Anh.
11 tháng 1 : Mickey Finn, nhạc sĩ Anh (sinh 1947 )
24 tháng 1 : Giovanni Agnelli, doanh nhân Ý (sinh 1921 )
2 tháng 2 : Lou Harrison, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1917 )
12 tháng 2 : Duy Khánh , ca sĩ, nhạc sĩ Việt Nam Cộng Hòa (sinh 1936 )
13 tháng 2 : Walt Whitman Rostow, nhà kinh tế học Mỹ (sinh 1916 )
28 tháng 2 : Chris Brasher, vận động viên điền kinh Anh, người đoạt huy chương Thế Vận Hội (sinh 1928 )
3 tháng 3 : Horst Buchholz, diễn viên Đức (sinh 1933 )
12 tháng 3 : Zoran Đinđić , chính trị gia Serbia (sinh 1952 )
21 tháng 3 : Hieorhij Stanislavavič Tarazievič , nguyên thủ quốc gia Byelorussia Xô viết (sinh 1937 ).[ 2]
23 tháng 3 : Amamoto Hideyo , nam diễn viên người Nhật Bản (sinh 1926 )
24 tháng 3 : Heinrich Neuy, họa sĩ Đức (sinh 1911 )
29 tháng 3 : Carlo Urbani , bác sĩ đã tìm ra dịch SARS.
1 tháng 4 : Trương Quốc Vinh , diễn viên , ca sĩ , nhạc sĩ nổi tiếng của Hồng Kông (Sinh 1956 )
13 tháng 5 : Hà Triều , soạn giả Cải lương .
17 tháng 5 : Luigi Pintor, nhà văn Ý, nhà báo, chính trị gia (sinh 1925 )
30 tháng 5 : Günter Pfitzmann, diễn viên Đức (sinh 1924 )
5 tháng 6 : Jürgen W. Möllemann, chính trị gia Đức (sinh 1945 )
12 tháng 6 : Gregory Peck , diễn viên Mỹ (sinh 1916 )
26 tháng 6 : Marc Vivien Foe, cầu thủ người Cameroon (sinh 1975 )
29 tháng 6 : Katharine Hepburn , nữ diễn viên Mỹ (sinh 1907 )
4 tháng 7 : Barry White, ca sĩ nhạc soul Mỹ (sinh 1944 )
17 tháng 7 : Hans Abich, nhà sản xuất phim Đức (sinh 1918 )
22 tháng 7 : Udai Hussein (sinh 1964 ), Kusai Hussein (sinh 1967 ), các con trai của Saddam Hussein
21 tháng 7 : Ingrid von Bothmer, nữ diễn viên Đức (sinh 1918 )
3 tháng 8 : Joseph Saidu Momoh , tổng thống Sierra Leone (sinh 1937 )[ 3]
13 tháng 8 : Helmut Rahn , cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1929 )
16 tháng 8 : Idi Amin , nhà độc tài Uganda (sinh 1928 )
28 tháng 8 : Peter Hacks, nhà soạn kịch Đức (sinh 1928 )
29 tháng 8 : Horace Welcome Babcock, nhà thiên văn học Mỹ (sinh 1912 )
30 tháng 8 : Charles Bronson , diễn viên Mỹ (sinh 1921 )
8 tháng 9 : Leni Riefenstahl , nữ đạo diễn phim người Đức (sinh 1902 )
9 tháng 9 : Edward Teller , nhà vật lý học Mỹ (sinh 1908 )
11 tháng 9 : Anna Lindh, nữ bộ trưởng Bộ Ngoại giao Thụy Điển (sinh 1957 )
12 tháng 9 : Johnny Cash , ca sĩ nhạc country Mỹ (sinh 1932 )
17 tháng 9 : Ljubica Marić, nhà soạn nhạc Serbia (sinh 1909 )
19 tháng 9 : Slim Dusty, nam ca sĩ Úc (sinh 1927 )
23 tháng 9 : Josef Guggenmos, nhà thơ trữ tình, nhà văn (sinh 1922 )
26 tháng 9 : Robert Palmer, nam ca sĩ Anh (sinh 1949 )
10 tháng 10 : Eugene Istomin, nghệ sĩ dương cầm Mỹ (sinh 1925 )
11 tháng 10 : Minh Huệ , nhà thơ Việt Nam
19 tháng 10 : Alija Izetbegović , chính trị gia, chính khách (sinh 1925 )
29 tháng 10 : Hal Clement, nhà văn Mỹ (sinh 1922 )
3 tháng 11 : Hoàng Giang , nghệ sĩ cải lương, được báo chí gọi là "Đệ Nhất Kép Độc" (sinh 1922 )
6 tháng 11 : Hallvard Johnsen, nhà soạn nhạc Na Uy (sinh 1916 )
12 tháng 11 : Jonathan Brandis, diễn viên Mỹ (sinh 1976 )
27 tháng 11 : Will Quadflieg, diễn viên Đức (sinh 1914 )
2 tháng 12 : Ignaz Kiechle, chính trị gia Đức (sinh 1930 )
19 tháng 12 : Hope Lange, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1931 )
22 tháng 12 : Dave Dudley, (Darwin David Pedruska), ca sĩ nhạc đồng quê Mỹ (sinh 1928 )
27 tháng 12 : Alan Bates, (Sir Alan Arthur), diễn viên Anh (sinh 1934 )
30 tháng 12 : Mai Diễm Phương , (Anita Mui) danh ca, diễn viên nổi tiếng Hồng Kông (sinh 1963 ).Vật lý học :
Alexei Alexeevich Abrikosov, Nga và Hoa Kỳ
Vitaly Lazarevich Ginzburg, Nga
Anthony James Leggett, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ, "vì các đóng góp tiên phong cho thuyết siêu dẫn và siêu lưu"
Hoá học :
Peter Agre , Hoa Kỳ "vì các phát hiện liên quan tới các kênh trong màng tế bào", "vì phát hiện các kênh nước"
Roderick MacKinnon , Hoa Kỳ "vì các nghiên cứu cấu trúc và cơ học đối với các kênh ion"
Sinh lý học hoặc y học:
Văn học :
John Maxwell Coetzee , Nam Phi , "người trong nhiều vô số cách thức đã miêu tả sinh động sự tham gia đáng ngạc nhiên của người ngoài cuộc"
Hoà bình :
Kinh tế chính trị:
Robert F. Engle , Hoa Kỳ "cho các phương pháp phân tích chuỗi thời gian kinh tế với sự biến động theo thời gian"
Clive W. J. Granger, Vương quốc Anh "cho các phương pháp phân tích chuỗi thời gian kinh tế với các xu hướng chung"
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 2003 .