Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 24 tháng 1 – 8 tháng 2 năm 2017 Vòng chung kết: 20 tháng 2 – 25 tháng 11 năm 2017 |
Số đội | Vòng chung kết: 32 Tổng: 47 (từ 19 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Urawa Red Diamonds (lần thứ 2) |
Á quân | Al-Hilal |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 126 |
Số bàn thắng | 394 (3,13 bàn/trận) |
Số khán giả | 1.779.826 (14.126 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Omar Kharbin (10 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Yōsuke Kashiwagi |
Đội đoạt giải phong cách | Urawa Red Diamonds |
AFC Champions League 2017 là phiên bản thứ 36 của giải vô địch cấp câu lạc bộ cao nhất châu Á được tổ chức bởi Asian Football Confederation (AFC), và thứ 15 dưới tên gọi AFC Champions League.
Urawa Red Diamonds đánh bại Al-Hilal tại trận chung kết để giành danh hiệu AFC Champions League thứ hai trong lịch sử, và tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2017 với tư cách là đại diện của AFC tại Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.[1]
Jeonbuk Hyundai Motors là đương kim vô địch, nhưng họ đã bị loại khỏi mùa giải 2017 do vụ bê bối hối lộ ở giải quốc nội K League Classic.[2] Jeonbuk đã kháng cáo lên Tòa án Trọng tài Thể thao,[3] nhưng yêu cầu của họ về các biện pháp tạm thời đã bị từ chối vào ngày 3 tháng 2.[4]
Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất thay đổi các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC vào ngày 25 tháng 1 năm 2014,[5] được phê chuẩn bởi Ủy ban điều hành AFC vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[6] 46 hiệp hội thành viên của AFC (ngoại trừ Quần đảo Bắc Mariana) được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2017 và 2018 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng AFC rankings năm 2016 (Hướng dẫn nhập cảnh Điều 2.2):[7]
Đối với AFC Champions League 2017, các hiệp hội được phân bổ vị trí dựa theo bảng xếp hạng được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2016,[8] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như đội tuyển quốc gia của họ trong Bảng xếp hạng FIFA thế giới, trong khoảng thời gian từ 2013-2016.[7][9]
Việc phân bổ vị trí đã được công bố vào ngày 7 tháng 12 năm 2016, với Ấn Độ và Maldives trở lại khu vực Tây Á.[10] Phân bổ vị trí cuối cùng, sau khi các vị trí không sử dụng được phân phối lại, đã được công bố vào ngày 12 tháng 12 năm 2016.[11][12]
Participation for 2017 AFC Champions League[13] | |
---|---|
Participating | |
Not participating |
|
|
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al-Ahli (1st) | Al-Ahli (1st, CW) | Esteghlal Khuzestan (1st) | Al-Rayyan (1st) |
Al-Jazira (CW) | Al-Hilal (2nd) | Zob Ahan (CW) | Lekhwiya (CW) |
Al-Ain (2nd) | Al-Taawoun (4th) [Note KSA] | Persepolis (2nd) | Lokomotiv Tashkent (1st, CW) |
Đông Á | |||
FC Seoul (1st) | Kashima Antlers (1st, CW) | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (1st, CW) | Western Sydney Wanderers (2nd) |
Suwon Samsung Bluewings (CW) | Urawa Red Diamonds (2nd) | Giang Tô Tô Ninh (2nd) | Muangthong United (1st) [Note THA] |
Jeju United (3rd) [Note KOR] | Kawasaki Frontale (3rd) | Adelaide United (1st, CW) | Đông Phương (1st) [Note HKG] |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-Wahda (3rd) | El Jaish (2nd) | Ulsan Hyundai (4th) [Note KOR] | Thân Hoa Thượng Hải (4th) |
Al-Fateh (5th) [Note KSA] | Al-Sadd (3rd) | Gamba Osaka (4th) | |
Esteghlal (3rd) | Bunyodkor (2nd) | Thượng Hải SIPG (3rd) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Nasaf Qarshi (3rd) | Brisbane Roar (3rd) | Hà Nội (1st) | |
Al-Wehdat (1st) | Sukhothai (CW) [Note THA] | Johor Darul Ta'zim (1st) | |
Bengaluru FC (1st) | Bangkok United (2nd) [Note THA] | Yadanarbon (1st) | |
Al-Hidd (1st) | Kiệt Chí (PW) [Note HKG] |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Global (1st) | Tampines Rovers (2nd) [Note SIN] |
Đội thua vòng loại tự động xuống chơi ở AFC Cup 2017.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Đông Á | ||
Global | 2–0 | Tampines Rovers |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Al-Wehdat | 2–1 | Bengaluru FC |
Nasaf Qarshi | 4–0 | Al-Hidd |
Đông Á | ||
Kiệt Chí | 3–2 (s.h.p.) | Hà Nội |
Bangkok United | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
Johor Darul Ta'zim |
Sukhothai | 5–0 | Yadanarbon |
Brisbane Roar | 6–0 | Global |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tây Á | ||
Al-Wahda | 3–0 | Al-Wehdat |
Al-Fateh | 1–0 | Nasaf Qarshi |
Esteghlal | 0–0 (s.h.p.) (4–3 p) |
Al-Sadd |
El Jaish | 0–0 (s.h.p.) (1–3 p) |
Bunyodkor |
Đông Á | ||
Ulsan Hyundai | 1–1 (s.h.p.) (4–3 p) |
Kiệt Chí |
Gamba Osaka | 3–0 | Johor Darul Ta'zim |
Thượng Hải SIPG | 3–0 | Sukhothai |
Thân Hoa Thượng Hải | 0–2 | Brisbane Roar |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | AHL | EST | TAA | LOK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Ahli | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 5 | +5 | 11[a] | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 0–0 | 4–0 | |
2 | Esteghlal | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 5 | +5 | 11[a] | 1–1 | — | 3–0 | 2–0 | ||
3 | Al-Taawoun | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 12 | −5 | 5[b] | 1–3 | 1–2 | — | 1–0 | ||
4 | Lokomotiv Tashkent | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 12 | −5 | 5[b] | 2–0 | 1–1 | 4–4 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | LEK | ESK | FAT | JAZ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lekhwiya | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 6 | +9 | 14 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 4–1 | 3–0 | |
2 | Esteghlal Khuzestan | 6 | 2 | 3 | 1 | 6 | 5 | +1 | 9 | 1–1 | — | 1–0 | 1–1 | ||
3 | Al-Fateh | 6 | 1 | 3 | 2 | 7 | 9 | −2 | 6 | 2–2 | 1–1 | — | 3–1 | ||
4 | Al-Jazira | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 11 | −8 | 2 | 1–3 | 0–1 | 0–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | AIN | AHL | ZOB | BUN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Ain | 6 | 3 | 3 | 0 | 14 | 7 | +7 | 12 | Vòng 16 đội | — | 2–2 | 1–1 | 3–0 | |
2 | Al-Ahli | 6 | 3 | 2 | 1 | 10 | 7 | +3 | 11 | 2–2 | — | 2–0 | 2–0 | ||
3 | Zob Ahan | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 9 | −3 | 7 | 0–3 | 1–2 | — | 2–1 | ||
4 | Bunyodkor | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 12 | −7 | 3 | 2–3 | 2–0 | 0–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | HIL | PER | RAY | WAH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Hilal | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 7 | +3 | 12 | Vòng 16 đội | — | 0–0 | 2–1 | 1–0 | |
2 | Persepolis | 6 | 2 | 3 | 1 | 9 | 8 | +1 | 9 | 1–1 | — | 0–0 | 4–2 | ||
3 | Al-Rayyan | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 13 | −3 | 7 | 3–4 | 3–1 | — | 2–1 | ||
4 | Al-Wahda | 6 | 1 | 1 | 4 | 12 | 13 | −1 | 4 | 2–2 | 2–3 | 5–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KSA | MUA | ULS | BRI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kashima Antlers | 6 | 4 | 0 | 2 | 13 | 5 | +8 | 12 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 2–0 | 3–0 | |
2 | Muangthong United | 6 | 3 | 2 | 1 | 7 | 3 | +4 | 11 | 2–1 | — | 1–0 | 3–0 | ||
3 | Ulsan Hyundai | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 9 | 0 | 7 | 0–4 | 0–0 | — | 6–0 | ||
4 | Brisbane Roar | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 16 | −12 | 4 | 2–1 | 0–0 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | URA | SSI | SEO | WSW | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Urawa Red Diamonds | 6 | 4 | 0 | 2 | 18 | 7 | +11 | 12[a] | Vòng 16 đội | — | 1–0 | 5–2 | 6–1 | |
2 | Thượng Hải SIPG | 6 | 4 | 0 | 2 | 15 | 9 | +6 | 12[a] | 3–2 | — | 4–2 | 5–1 | ||
3 | FC Seoul | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 15 | −5 | 6[b] | 1–0 | 0–1 | — | 2–3 | ||
4 | Western Sydney Wanderers | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 22 | −12 | 6[b] | 0–4 | 3–2 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KAW | GZE | SSB | EAS | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kawasaki Frontale | 6 | 2 | 4 | 0 | 8 | 3 | +5 | 10[a] | Vòng 16 đội | — | 0–0 | 1–1 | 4–0 | |
2 | Quảng Châu Hằng Đại | 6 | 2 | 4 | 0 | 18 | 5 | +13 | 10[a] | 1–1 | — | 2–2 | 7–0 | ||
3 | Suwon Samsung Bluewings | 6 | 2 | 3 | 1 | 11 | 6 | +5 | 9 | 0–1 | 2–2 | — | 5–0 | ||
4 | Đông Phương | 6 | 0 | 1 | 5 | 1 | 24 | −23 | 1 | 1–1 | 0–6 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | JIA | JEJ | ADE | GAM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Giang Tô Tô Ninh | 6 | 5 | 0 | 1 | 9 | 3 | +6 | 15 | Vòng 16 đội | — | 1–2 | 2–1 | 3–0 | |
2 | Jeju United | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 9 | +3 | 10 | 0–1 | — | 1–3 | 2–0 | ||
3 | Adelaide United | 6 | 1 | 2 | 3 | 10 | 13 | −3 | 5 | 0–1 | 3–3 | — | 0–3 | ||
4 | Gamba Osaka | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 13 | −6 | 4 | 0–1 | 1–4 | 3–3 | — |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Esteghlal | 2–6 | Al-Ain | 1–0 | 1–6 |
Al-Ahli | 4–2 | Al-Ahli | 1–1 | 3–1 |
Esteghlal Khuzestan | 2–4 | Al-Hilal | 1–2 | 1–2 |
Persepolis | 1–0 | Lekhwiya | 0–0 | 1–0 |
Đông Á | ||||
Muangthong United | 2–7 | Kawasaki Frontale | 1–3 | 1–4 |
Quảng Châu Hằng Đại | 2–2 (a) | Kashima Antlers | 1–0 | 1–2 |
Thượng Hải SIPG | 5–3 | Giang Tô Tô Ninh | 2–1 | 3–2 |
Jeju United | 2–3 | Urawa Red Diamonds | 2–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Lễ bốc thăm vòng tứ kết diễn ra vào ngày 6 tháng 6 năm 2017. Ở vòng tứ kết, bốn đội từ Tây Á chơi ở hai cặp, và bốn đội từ Đông Á chơi ở hai cặp, với thể thức lượt đi-lượt về và không có đội hạt giống.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Al-Ain | 0–3 | Al-Hilal | 0–0 | 0–3 |
Persepolis | 5–3 | Al-Ahli | 2–2 | 3–1 |
Đông Á | ||||
Thượng Hải SIPG | 5–5 (5–4 p) | Quảng Châu Hằng Đại | 4–0 | 1–5 (s.h.p.) |
Kawasaki Frontale | 4–5 | Urawa Red Diamonds | 3–1 | 1–4 |
((#ls
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Tây Á | ||||
Al-Hilal | 6–2 | Persepolis | 4–0 | 2–2 |
Đông Á | ||||
Thượng Hải SIPG | 1–2 | Urawa Red Diamonds | 1–1 | 0–1 |
Al-Hilal | 1–1 | Urawa Red Diamonds |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Urawa Red Diamonds | 1–0 | Al-Hilal |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Urawa Red Diamonds thắng với tổng tỉ số 2–1.
Giải thưởng | Cầu thủ | Câu lạc bộ |
---|---|---|
Cầu thủ xuất sắc nhất giải | Yōsuke Kashiwagi[24] | Urawa Red Diamonds |
Vua phá lưới | Omar Kharbin[25] | Al-Hilal |
Đội đoạt giải phong cách | — | Urawa Red Diamonds |
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | 2R1 | 2R2 | QF1 | QF2 | SF1 | SF2 | F1 | F2 | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Omar Kharbin | Al-Hilal | 1 | 2 | 1 | 3 | 2 | 1 | 10 | ||||||||
2 | Hulk | Thượng Hải SIPG | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 9 | |||||
Rafael Silva | Urawa Red Diamonds | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
4 | Omar Abdulrahman | Al-Ain | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 7 | |||||||||
Alan | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||||||||
Carlos Eduardo | Al-Hilal | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||||||||
Ricardo Goulart | Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo | 1 | 1 | 2 | 3 | ||||||||||||
Mehdi Taremi | Persepolis | 2 | 1 | 3 | 1 | ||||||||||||
9 | Yu Kobayashi | Kawasaki Frontale | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | 6 | |||||||||
Kaveh Rezaei | Esteghlal | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Chú thích: Bàn thắng ghi được ở vòng loại không được tính (Quy định Điều 64.4).[1]
Nguồn: AFC[26]
Ngày thi đấu | Cầu thủ xuất sắc nhất tuần Toyota | |
---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | |
Vòng bảng | ||
Ngày thi đấu 1/6[27] | Youssef El-Arabi | Lekhwiya |
Ngày thi đấu 2/6[28] | Kim In-sung | Ulsan Hyundai |
Ngày thi đấu 3/6[29] | Yun Il-lok | FC Seoul |
Ngày thi đấu 4/6[30] | Ko Seung-beom | Suwon Samsung Bluewings |
Ngày thi đấu 5/6[31] | Khalid Eisa | Al-Ain |
Ngày thi đấu 6/6[32] | Nicolás Milesi | Al-Hilal |
Vòng loại trực tiếp | ||
Vòng 16 lượt đi[33] | Teerasil Dangda | Muangthong United |
Vòng 16 lượt về[34] | Omar Abdulrahman | Al-Ain |
Tứ kết lượt đi[35] | Yu Kobayashi | Kawasaki Frontale |
Tứ kết lượt về[36] | Carlos Eduardo | Al-Hilal |
Bán kết lượt đi[37] | Omar Kharbin | Al-Hilal |
Bán kết lượt về[38] | Godwin Mensha | Persepolis |
Chung kết[39] | Mohammed Al-Breik | Al-Hilal |