Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | José Roberto Gama de Oliveira | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,78 m (5 ft 10 in) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1981–1983 | Vitória | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1983 | Vitória | 0 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1983–1989 | Flamengo | 80 | (34) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1989–1991 | Vasco da Gama | 53 | (28) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1992–1996 | Deportivo La Coruña | 131 | (86) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1996 | Flamengo | 15 | (7) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1997 | Sevilla F.C. | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1997 | Vitória | 8 | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1997 | Cruzeiro | 0 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1998–1999 | Botafogo | 17 | (9) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1999 | Toros Neza | 8 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000 | Kashima Antlers | 8 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2000 | Vitória | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2001–2002 | Vasco da Gama | 8 | (2) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2002 | Al-Ittihad | 5 | (1) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 341 | (178) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1985–1998 | Brasil | 75 | (39) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp quản lý | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2009–2010 | América | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
José Roberto Gama de Oliveira, được biết đến với tên Bebeto, (sinh 16 tháng 2 năm 1964 ở Salvador, Brasil) là một cầu thủ bóng đá người Brasil, người giành Giải Vô địch bóng đá thế giới World Cup 1994.
Biệt danh Bebeto, theo ông giải thích là do mọi người đặt cho khi còn nhỏ, lúc đầu họ gọi ông là Beto, đến khi ông trở thành người ghi nhiều bàn thắng nhất trong những trận đấu ngoài phố với các bạn, ông mới có biệt hiệu Bebeto và biệt hiệu này trở nên thân thuộc và yêu mến của mọi người.
Bebeto bắt đầu vào nghề năm 1983 với Câu lạc bộ Vitória và sau đó chơi cho các câu lạc bộ Flamengo, Vasco da Gama và Botafogo ở Brasil, các câu lạc bộ Deportivo La Coruña và Sevilla ở Tây Ban Nha, câu lạc bộ Toros Neza ở México, Kashima Antlers ở Nhật Bản, và Al Ittihad ở Ả Rập Xê Út. Bebeto nghỉ hưu năm 2002.
Từ khi bắt đầu được khoác áo cho đội tuyển quốc gia vào năm 1985 trong trận Brasil gặp Peru đến hết World Cup 1998, Bebeto đã có 42 bàn thắng. Ông đã chơi trong 3 giải bóng đá thế giới: 1990, 1994, và 1998. Năm 1994, ông là cầu thủ xuất sắc nhất của vòng thi đấu. Năm 1999, tạp chí FIFA đã chọn ra 6 gương mặt cầu thủ được khán giả mến mộ nhất, mỗi châu lục có một đại diện duy nhất và chính Bebeto là người đại diện cho Nam Mỹ
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bebeto. |