Exynos là dòng sản phẩm của ARM-based System-on-Chips (SoCs) phát triển và sản xuất bởi Samsung Electronics là sự tiếp nối dòng S3C, S5L và S5P của SoCs Samsung.
Xem thêm: Danh sách hệ thống vi mạch của Samsung |
Vào 2010 Samsung ra mắt S5PC110 (hiện là Exynos 3 đơn) trên chiếc điện thoại Samsung Galaxy S, trong đó đã cấp phép cho ARM Cortex-A8 CPU.[1]
Đầu năm 2011, Samsung lần đầu ra mắt Exynos 4210 SoC trên điện thoại Samsung Galaxy S II. Các mã điều khiển cho Exynos 4210 được có sẵn trong Linux kernel[2] và hỗ trợ được thêm vào trong bản 3.2 vào tháng 11 năm 2011.[3][4]
Ngày 29 tháng 9 năm 2011, Samsung giới thiệu Exynos 4212[5] như sự thừa kế cho 4210; có tần số đồng hồ cao hơn và "cao hơn 0% hiệu suất đồ hoạ 3D so vi xử lý thế hệ trước"[cần dẫn nguồn]. Bản 32 nm High-K Metal Gate (HKMG) tiêu thụ điện thấp; nó hứa hẹn "giảm tiêu thụ điện 30% so với thế hệ trước."[cần dẫn nguồn]
Ngày 30 tháng 11 năm 2011, Samsung công bố thông tin về SoC sắp tới của họ với CPU lõi kép ARM Cortex-A15, ban đầu được đặt tên là "Exynos 5250" và được đặt tên thành Exynos 5 Dual. SoC này cung cấp giao diện bộ nhớ 12.8 GB/giây băng thông bộ nhớ, hỗ trợ USB 3.0 và SATA 3, có thể giải mã video 1080p ở 60 fps đồng thời có thể hiển thị WQXGA-độ phân giải(2560x1600) trên thiết bị di động cũng như 1080p trên HDMI.[6]
Ngày 26 tháng 4 năm 2012, Samsung phát hành Exynos 4 Quad, sức mạnh trên Samsung Galaxy S III và Samsung Galaxy Note II.[7] Exynos 4 Quad SoC sử dụng thấp hơn 20% năng lượng hơn SoC trên Samsung Galaxy SII. Samsung đã thay đổi một số tên SoCs, Exynos 3110 thành Exynos 3 Single, Exynos 4210 và 4212 thành Exynos 4 Dual 45 nm,[8] and Exynos 4 Dual 32 nm[9] và Exynos 5250 thành Exynos 5 Dual.
Ngày 1 tháng 3 năm 2015, Samsung phát hành Exynos 7 octa (Exynos 7420) dùng trong Galaxy S6 và Galaxy S6 Edge. Exynos 7420 được sản xuất trên tiến trình 14 nm FinFet đầu tiên trên thế giới.
SoC | CPU | GPU | Công nghệ bộ nhớ | Sẵn có | Thiết bị tích hợp | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã sản phẩm | Công nghệ bán dẫn | Tập lệnh | Vi kiến trúc | Lõi | Tốc độ (GHz) | ||||
Exynos 3 Single[10] (trước là S5PC110, Hummingbird, Exynos 3110) |
45 nm | ARMv7 | Cortex-A8 | 1 | 1.0–1.2 | PowerVR SGX540 @ 200 MHz; 3.2 GFLOPS[11] | 32-bit dual-channel 200 MHz LPDDR, LPDDR2, or DDR2 | 2010 | với 1 GHz:
với 1.2 GHz:
|
Exynos 3 Quad (Exynos 3470)[12] |
28 nm | Cortex-A7 | 4 | 1.4 | Mali-400MP4 @ 450 MHz | 32-bit dual-channel LPDDR3 | 2014 | Samsung Galaxy S5 Mini, Samsung Galaxy Light | |
Exynos 4 Dual 45 nm[8] (Exynos 4210)[13] |
45 nm | Cortex-A9 | 2 | 1.2–1.4 | Mali-400MP4 @ 266 MHz; 10.64 GFLOPS | LPDDR2, DDR2 hoặc DDR3 (6.4 GB/giây)[14] | 2011 | với 1.2 GHz:
với 1.4 GHz:
| |
Exynos 4 Dual 32 nm[9] (Exynos 4212)[13] |
32 nm HKMG | Cortex-A9 | 2 | 1.5 | Mali-400MP4[16] (lõi tứ) @ 400 MHz; 16 GFLOPS | LPDDR2, LPDDR3 hoặc DDR3 (6.4 GB/giây)[17] | 2011 | Meizu MX 2-Core (new 2-core model), Samsung Galaxy Tab 3 8.0,[18] Samsung Galaxy S4 zoom | |
Exynos 4 Quad[19] (Exynos 4412)[20] |
32 nm HKMG | Cortex-A9 | 4 | 1.4 | ARM Mali-400MP4[21] (lõi tứ) @ 440 MHz; 17.6 GFLOPS | 32-bit dual-channel 400 MHz LPDDR, LPDDR2, DDR2 hoặc DDR3 (6.4 GB/giây)[22] | 2012 | [23] Samsung Galaxy Note 10.1, Samsung Galaxy Camera, Lenovo K860, Newman N2, Ramos W30HD, Meizu MX 4-Core, Hardkernel ODROID-X,[24] ODROID-U,[25] ODROID-Q,[26] ORIGEN 4 Quad,[15] Hyundai T7 Tablet, Samsung Galaxy Pop, Samsung Galaxy Light, Lenovo P700i | |
Exynos 4 Quad[19] (Exynos 4412 Prime)[20] |
32 nm HKMG | Cortex-A9 | 4 | 1.6 | ARM Mali-400MP4[21] (lõi tứ) @ 533 MHz; 21.32 GFLOPS | 32-bit dual-channel 400 MHz LPDDR, LPDDR2, DDR2 hoặc DDR3 (6.4 GB/giây)[19] | 2012 | Samsung Galaxy S III, Samsung Galaxy Note II, Meizu MX2, Samsung Galaxy Note 8.0, Samsung Galaxy NX, iberry Auxus CoreX4 3G,[27][28] Hardkernel ODROID-U2,[29] ODROID-X2,[30] ODROID-Q2,[31] Samsung Galaxy Camera 2 | |
Exynos 5 Dual[32] (Exynos 5250)[33] |
32 nm HKMG | Cortex-A15 | 2 | 1.7 | ARM Mali-T604MP4[34] @ 533 MHz; 68.224 GFLOPS [cần dẫn nguồn] | 32-bit dual-channel 800 MHz LPDDR3/DDR3 (12.8 GB/giây) hoặc 533 MHz LPDDR2 (8.5 GB/giây) | Q3 2012[33] | Samsung Chromebook XE303C12,[35] Google Nexus 10, Arndale Board,[36] Huins ACHRO 5250 Exynos,[37] Freelander PD800 HD,[38] Voyo A15, HP Chromebook 11, Samsung Homesync | |
Exynos 5 Octa[39][40][41] (Exynos 5410) |
28 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7[42] big.LITTLE[43] |
4+4 | 1.6 1.2 |
IT PowerVR SGX544MP3 @ 480 MHz 49 GFLOPS (532 MHz in some full-screen apps)[44] | 32-bit dual-channel 800 MHz LPDDR3 (12.8 GB/giây) | Q2 2013 | Samsung Galaxy S4 I9500,[45][46] Hardkernel ODROID-XU,[47] Meizu MX3, ZTE Grand S II TD, iBerry CoreX8 3G | |
Exynos 5 Octa[48] (Exynos 5420) |
28 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7 (big.LITTLE với GTS) |
4+4 | 1.8–1.9 1.3 |
ARM Mali-T628 MP6 @ 533 MHz; 109 GFLOPS | 32-bit dual-channel 933 MHz LPDDR3e (14.9 GB/giây) | Q3 2013 | Samsung Chromebook 2 11.6",[49] Samsung Galaxy Note 3,[50] Samsung Galaxy Note 10.1 (2014 Edition), Samsung Galaxy Note Pro 12.2, Samsung Galaxy Tab Pro (12.2 & 10.1), Samsung Galaxy Tab S 8.4, Samsung Galaxy Tab S 10.5, Arndale Octa Board | |
Exynos 5 Octa[51] (Exynos 5422) |
28 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7 (big.LITTLE với GTS) |
4+4 | 1.9-2.1 1.3-1.5 |
ARM Mali-T628 MP6 @ 533 MHz (109 Gflops) | 32-bit dual-channel 933 MHz LPDDR3/DDR3 (14.9 GB/giây) | Q2 2014 | Samsung Galaxy S5 (SM-G900H),[52] Odroid XU3/XU3-Lite | |
Exynos 5 Octa[53] (Exynos 5800) |
28 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7 (big.LITTLE với GTS) |
4+4 | 2.1 1.3 |
ARM Mali-T628 MP6 @ 533 MHz | 32-bit dual-channel 933 MHz LPDDR3/DDR3 (14.9 GB/giây) | Q2 2014 | Samsung Chromebook 2 13,3"[54] | |
Exynos 5 Hexa[55] (Exynos 5260) |
28 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7 (big.LITTLE with GTS) |
2+4 | 1.7 1.3 |
ARM Mali-T624 MP2@ 600 MHz | 32-bit dual-channel 800 MHz LPDDR3 (12.8 GB/giây) | Q2 2014 | Ramos S97, Galaxy Note 3 Neo (announced January, 31st 2014), Samsung Galaxy K zoom | |
Exynos 5 Octa[56] (Exynos 5430) |
20 nm HKMG | Cortex-A15+ Cortex-A7 (big.LITTLE với GTS) |
4+4 | 1.8-2.0 1.3-1.5 |
ARM Mali-T628 MP6 @ 600 MHz; 122 GFLOPS | 32-bit dual-channel 1066 MHz LPDDR3e/DDR3 (17.0 GB/giây) | Q3 2014 | Samsung Galaxy Alpha (SM-G850F), Meizu MX4 Pro [57] | |
Exynos 7 Octa[58][59] (Exynos 5433/7410)[60] |
20 nm HKMG | ARMv8-A | Cortex-A57+ Cortex-A53 (big.LITTLE với GTS) |
4+4 | 1.9 1.3 |
Mali-T760 MP6 @ 700 MHz; 206 GFLOPS (FP16)[61] | 32-bits dual-channel 825 MHz LPDDR3 (13.2 GB/s)[58] | Q4 2014 | Samsung Galaxy Note 4 (SM-N910C) |
Exynos 7420 | 14 nm | Cortex A57 + Cortex A53 (big.LITTLE + HMP) | 4+4 | 2.1
1.5 |
Mali-T760 MP8 @ 772 MHz | 64-bit dual-channle 1552 MHz LPDDR4 | Q1
2015 |
Samsung Galaxy S6, Samsung Galaxy S6 Edge, Samsung Galaxy Note 5, Samsung Galaxy S6 Edge+ | |
Exynos 8890 | 14 nm | ARMv8 | Moongose M1 Custom CPU by Samsung + Cortex A53 (big.LITTLE + HMP) | 4+4 | 2.3
1.5 |
Mali-T880 MP12 @650 Mhz | LPDDR4
1794 Mhz |
Q1 2016 | Samsung Galaxy S7, Samsung Galaxy S7 Edge, Samsung Galaxy Note 7, Samsung Galaxy Note Fan Edition |
Exynos 9 Octa (Exynos 8895) | 10 nm | Moongose M2 Custom CPU by Samsung+Cortex-A53 | 4+4 | 2.5
1.7 |
Mali-G71 | LPDDR4X
1794 Mhz |
Q1 2017 | Samsung Galaxy S8, Samsung Galaxy S8+, Samsung Galaxy Note8 | |
Exynos 7885 | 14 nm FinFET | Cortex-A73+Cortex-A53 | 2+6 | 2.1
1.7 |
Mali G71 MP2 | LPDDR4X
1866 Mhz |
Q1 2018 | Samssung Galaxy A8, Galaxy A8+ | |
Exynos 9 Octa (Exynos 9810) | 10 nm FinFET | Moongose M3 Custom CPU by Samsung+Cortex-A55 | 4+4 | 2.9
1.9 |
Mali-G72 MP18
@572MHz 340,0 GFlops (FP32) |
LPDDR4X
1794 Mhz 16 bits 28,7 GB/s |
Q1 2018 | Dự kiến: Galaxy S9, Galaxy S9+, Galaxy Note9 | |
Exynos 990 | 7nm EUV | Moongose M5 Custrom CPU by Samsung+Cortex-A76+Cortex-A55 | 2+2+4 | 2.73
3.0 1.8 |
Mali-G77 MP11
@800MHz 1,126 TFlops (FP32) |
LPDDR5
2750 Mhz 16 bits 44,0 GB/s |
24/10/2019 (Q4 2019) | Galaxy S20, Galaxy S20+, Galaxy S20 Ultra, Galaxy S20 FE, Galaxy Note 20, Galaxy Note 20 Ultra, Galaxy Note 20 Ultra 5G | |
Exynos 1080 | 5nm EUV | 1x Cortex A78, 3x Cortex A78, 4x Cortex A55 | 1+3+4 | 2.8
2.6 2.0 |
Mali G78 MP10 @800MHz
1,024TFlops (FP32) |
LPDDR4X / LPDDR5
2750 Mhz 16 bits 44,0 GB/s |
Q4 2020 | Vivo X60, Vivo X60 Pro | |
Exynos 1280 | 5nm
EUV |
2x Cortex A78, 6x Cortex A55 | 2+6 | 2.4
2.0 |
Mali G68 MP4 @ 1000 MHz; 512 GFLOPS (FP32) | LPDDR4X
16-bits 2133Mhz (34.1 GB/s) |
Q2 2022 | ||
Exynos 2100 | 5nm
EUV |
1x Cortex X1, 3x Cortex A78, 4x Cortex A55 | 1+3+4 | 2.99
2.8 2.2 |
Mali-G78 MP14
@854 MHz 1,530 TFlops (FP32) |
LPDDR5
3200 Mhz 16 bits 51,2 GB/s |
Q4 2020 | Galaxy S21 Ultra 5G, Galaxy S21+, Galaxy S21 | |
Exynos 2200 | 4nm
EUV |
ARMv9 | 1x Cortex X2, 3x Cortex A710, 4x Cortex A510 | 1+3+4 | 2.8
2.5 1.7 |
Xclipse 920
(AMD RDNA2: 6 CU, 384 SP, 24 TMU, 4GB VRAM) |
LPDDR5
16-bits |
Q1 2022 | Galaxy S22, Galaxy S22+, Galaxy S22 Ultra |