452 / K254 / S26 Choji (Đại học Shinansan) | |||||
---|---|---|---|---|---|
Bảng tên ga (Tuyến 4) Sân ga (Tuyến 4, Tuyến Suin–Bundang) Bảng tên ga (Tuyến Seohae) Sân ga (Tuyến Seohae) | |||||
Tên tiếng Hàn | |||||
Hangul | 초지역 | ||||
Hanja | 草芝驛 | ||||
Romaja quốc ngữ | Choji-yeok | ||||
McCune–Reischauer | Ch'oji-yŏk | ||||
| |||||
Số ga | 452 | ||||
Địa chỉ | B620, Jungang-daero, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do (25-1 Choji-dong) | ||||
Ngày mở cửa | 10 tháng 1 năm 1994 | ||||
Loại nhà ga | Trên mặt đất | ||||
Nền/đường ray | 2 / 2 | ||||
Cửa chắn sân ga | Có | ||||
Điều hành | Korail | ||||
| |||||
Số ga | S26 | ||||
Địa chỉ | B635, Jungang-daero, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do (602-2 Choji-dong) | ||||
Ngày mở cửa | 16 tháng 6 năm 2018 | ||||
Loại nhà ga | Dưới lòng đất | ||||
Nền/đường ray | 2 / 2 | ||||
Cửa chắn sân ga | Có | ||||
Điều hành | Korail | ||||
| |||||
Số ga | K254 | ||||
Địa chỉ | B620, Jungang-daero, Danwon-gu, Ansan-si, Gyeonggi-do (25-1 Choji-dong) | ||||
Ngày mở cửa | 12 tháng 9 năm 2020 | ||||
Loại nhà ga | Dưới lòng đất | ||||
Nền/đường ray | 2 / 2 | ||||
Cửa chắn sân ga | Có | ||||
Điều hành | Korail | ||||
Ga Choji (Tiếng Hàn: 초지역, Hanja: 草芝驛) (trước đây gọi là Ga Gongdan) là ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 4, Tuyến Suin–Bundang và Tuyến Seohae.
Chính phủ của thành phố Ansan công bố rằng nhà ga này chính thức được đổi tên thành Ga Choji vào cuối tháng 6 năm 2012.[1]
↑ Gojan |
1 | | 2 |
Ansan ↓ |
1 | ● Tuyến 4 | ← Hướng đi Jungang · Geumjeong · Myeong-dong · Danggogae |
---|---|---|
1 | ●Tuyến Suin–Bundang | ← Hướng đi Suwon · Seohyeon · Seonjeongneung · Wangsimni |
2 | ● Tuyến 4 | Ansan · Singiloncheon · Jeongwang · Oido → | Hướng đi
2 | ●Tuyến Suin–Bundang | Incheon Nonhyeon · Yeonsu · Songdo · Incheon → | Hướng đi
↑ Seonbu |
1 | | 2 |
Siu ↓ |
1 | ●Tuyến Seohae | ← Hướng đi Seonbu · Sincheon · Sân bay Quốc tế Gimpo · Daegok |
---|---|---|
2 | Siu · Wonsi → | Hướng đi
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ga Choji. |