Indian Wells Masters | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
BNP Paribas Open 2019 | |||||||||
Thông tin giải đấu | |||||||||
Thành lập | 1974 | ||||||||
Vị trí | Indian Wells, California United States | ||||||||
Địa điểm | Indian Wells Tennis Garden | ||||||||
Bề mặt | Sân cứng (Plexipave),Ngoài trời | ||||||||
Trang web | Official website | ||||||||
| |||||||||
|
Indian Wells Masters tên chính thức, BNP Paribas Masters (được đặt tên theo nhà tài trợ là ngân hàng BNP Paribas) là giải quần vợt ngoài trời được tổ chức hằng năm tại Indian Wells, California, Hoa Kỳ.
Giải đấu được chơi trên sân cứng và là giải đấu quần vợt đông khán giả nhất ngoài bốn giải Grand Slam, với hơn 450 000 lượt khán giả (năm 2015). Giải thi đấu trên sân vận động quần vợt lớn thứ hai thế giới với hơn 16 100 chỗ ngồi.
Từ tháng 12 năm 2009, Larry Ellison, Giám đốc điều hành và đồng sáng lập của Oracle, mua BNP Paribas Open và Indian Wells Tennis Garden để trở thành chủ sở hữu chính thức của giải.
Giải đấu là sự kiện quần vợt nằm trong hệ thống 9 giải Masters 1000 thuộc ATP World Tour Masters 1000. Năm 2014 giải đấu được diễn ra từ ngày 6 đến ngày 17 tháng 3 với chức vô địch đơn nam thuộc về Novak Djokovic và vô địch đơn nữ thuộc về Flavia Pennetta.
Dưới đây là danh sách nhà vô địch đơn nam từ năm 1974.
Địa điểm | Năm | Vô địch | Á quân | Tỷ số | Tên gọi |
---|---|---|---|---|---|
1974 | John Newcombe | Arthur Ashe | 6–3, 7–6 | ||
1975 | John Alexander | Ilie Năstase | 7–5, 6–2 | ||
1976 | Jimmy Connors | Roscoe Tanner | 6–4, 6–4 | ||
1977 | Brian Gottfried | Guillermo Vilas | 2–6, 6–1, 6–3 | ||
1978 | Roscoe Tanner | Raúl Ramírez | 6–1, 7–6 | ||
1979 | Roscoe Tanner | Brian Gottfried | 6–4, 6–2 | ||
1980 | Bán kết: Jimmy Connors, Brian Teacher, Peter Fleming, Gene Mayer | ||||
1981 | Jimmy Connors | Ivan Lendl | 6–3, 7–6 | ||
1982 | Yannick Noah | Ivan Lendl | 6–4, 2–6, 7–5 | ||
1983 | José Higueras | Eliot Teltscher | 6–4, 6–2 | ||
1984 | Jimmy Connors | Yannick Noah | 6–2, 6–7(7–9), 6–3 | ||
1985 | Larry Stefanki | David Pate | 6–1, 6–4, 3–6, 6–3 | ||
1986 | Joakim Nyström | Yannick Noah | 6–1, 6–3, 6–2 | ||
1987 | Boris Becker | Stefan Edberg | 6–4, 6–4, 7–5 | ||
1988 | Boris Becker | Emilio Sánchez | 7–5, 6–4, 2–6, 6–4 | ||
1989 | Miloslav Mečíř | Yannick Noah | 3–6, 2–6, 6–1, 6–2, 6–3 | ||
1990 | Stefan Edberg | Andre Agassi | 6–4, 5–7, 7–6(7–1), 7–6(8–6) | ||
1991 | Jim Courier | Guy Forget | 4–6, 6–3, 4–6, 6–3, 7–6(7–4) | ||
1992 | Michael Chang | Andrei Chesnokov | 6–3, 6–4, 7–5 | ||
1993 | Jim Courier | Wayne Ferreira | 6–3, 6–3, 6–1 | ||
1994 | Pete Sampras | Petr Korda | 4–6, 6–3, 3–6, 6–3, 6–2 | ||
1995 | Pete Sampras | Andre Agassi | 7–5, 6–3, 7–5 | ||
1996 | Michael Chang | Paul Haarhuis | 7–5, 6–1, 6–1 | ||
1997 | Michael Chang | Bohdan Ulihrach | 4–6, 6–3, 6–4, 6–3 | ||
1998 | Marcelo Ríos | Greg Rusedski | 6–3, 6–7(15–17), 7–6(7–4), 6–4 | ||
1999 | Mark Philippoussis | Carlos Moyà | 5–7, 6–4, 6–4, 4–6, 6–2 | ||
2000 | Àlex Corretja | Thomas Enqvist | 6–4, 6–4, 6–3 | ||
2001 | Andre Agassi | Pete Sampras | 7–6(7–5), 7–5, 6–1 | ||
2002 | Lleyton Hewitt | Tim Henman | 6–1, 6–2 | ||
2003 | Lleyton Hewitt | Gustavo Kuerten | 6–1, 6–1 | ||
2004 | Roger Federer | Tim Henman | 6–3, 6–3 | ||
2005 | Roger Federer | Lleyton Hewitt | 6–2, 6–4, 6–4 | ||
2006 | Roger Federer | James Blake | 7–5, 6–3, 6–0 | ||
2007 | Rafael Nadal | Novak Djokovic | 6–2, 7–5 | ||
2008 | Novak Djokovic | Mardy Fish | 6–2, 5–7, 6–3 | ||
2009 | Rafael Nadal | Andy Murray | 6–1, 6–2 | ||
2010 | Ivan Ljubičić | Andy Roddick | 7–6(7–3), 7–6(7–5) | ||
2011 | Novak Djokovic | Rafael Nadal | 4–6, 6–3, 6–2 | ||
2012 | Roger Federer | John Isner | 7–6(9–7), 6–3 | ||
2013 | Rafael Nadal | Juan Martín del Potro | 4–6, 6–3, 6–4 | ||
2014 | Novak Djokovic | Roger Federer | 3–6, 6–3, 7–6(7–3) | ||
2015 | Novak Djokovic | Roger Federer | 6–3, 6–75, 6–2 | ||
2016 | Novak Djokovic | Milos Raonic | 6–2, 6–0 | ||
2017 | Roger Federer | Stan Wawrinka | 6–4, 7–5 |
Địa điểm | Năm | Vô địch | Á quân | Tỷ số | Tên gọi |
---|---|---|---|---|---|
1989 | Manuela Maleeva | Jenny Byrne | 6–4, 6–1 | ||
1990 | Martina Navratilova | Helena Suková | 6–2, 5–7, 6–1 | ||
1991 | Martina Navratilova | Monica Seles | 6–2, 7–6(8–6) | ||
1992 | Monica Seles | Conchita Martínez | 6–3, 6–1 | ||
1993 | Mary Joe Fernández | Amanda Coetzer | 3–6, 6–1, 7–6(8–6) | ||
1994 | Steffi Graf | Amanda Coetzer | 6–0, 6–4 | ||
1995 | Mary Joe Fernández | Natasha Zvereva | 6–4, 6–3 | ||
↓ Tier I tournament ↓ | |||||
1996 | Steffi Graf | Conchita Martínez | 7–6(7–5), 7–6(7–5) | ||
1997 | Lindsay Davenport | Irina Spîrlea | 6–2, 6–1 | ||
1998 | Martina Hingis | Lindsay Davenport | 6–3, 6–4 | ||
1999 | Serena Williams | Steffi Graf | 6–3, 3–6, 7–5 | ||
2000 | Lindsay Davenport | Martina Hingis | 4–6, 6–4, 6–0 | ||
2001 | Serena Williams | Kim Clijsters | 4–6, 6–4, 6–2 | ||
2002 | Daniela Hantuchová | Martina Hingis | 6–3, 6–4 | ||
2003 | Kim Clijsters | Lindsay Davenport | 6–4, 7–5 | ||
2004 | Justine Henin | Lindsay Davenport | 6–1, 6–4 | ||
2005 | Kim Clijsters | Lindsay Davenport | 6–4, 4–6, 6–2 | ||
2006 | Maria Sharapova | Elena Dementieva | 6–1, 6–2 | ||
2007 | Daniela Hantuchová | Svetlana Kuznetsova | 6–3, 6–4 | ||
2008 | Ana Ivanovic | Svetlana Kuznetsova | 6–4, 6–3 | ||
↓ Premier Mandatory tournament ↓ | |||||
2009 | Vera Zvonareva | Ana Ivanovic | 7–6(7–5), 6–2 | ||
2010 | Jelena Janković | Caroline Wozniacki | 6–2, 6–4 | ||
2011 | Caroline Wozniacki | Marion Bartoli | 6–1, 2–6, 6–3 | ||
2012 | Victoria Azarenka | Maria Sharapova | 6–2, 6–3 | ||
2013 | Maria Sharapova | Caroline Wozniacki | 6–2, 6–2 | ||
2014 | Flavia Pennetta | Agnieszka Radwanska | 6–2, 6–1 | ||
2015 | Simona Halep | Jelena Janković | 2–6, 7–5, 6–4 | ||
2016 | Victoria Azarenka (2) | Serena Williams | 6–4, 6–4 | ||
2017 | Elena Vesnina | Svetlana Kuznetsova | 6–7(6–8), 7–5, 6–4 |