VinFast LUX SA2.0 | |
---|---|
VinFast LUX SA2.0 SUV | |
Tổng quan | |
Nhà chế tạo | VinFast |
Cũng được gọi | LUX SA2.0 |
Sản xuất | 2019 (dự kiến) |
Mẫu năm | 2019- |
Lắp ráp |
|
Nhà thiết kế | Pininfarina |
Thân và khung gầm | |
Phân loại | Xe thể thao đa dụng hạng sang Mid-size |
Kiểu thân xe | Xe thể thao đa dụng 4 cửa |
Bố trí |
|
Nền tảng | BMW X5 (F15) |
Liên quan | BMW X5 |
Truyền động | |
Động cơ | |
Truyền động |
|
Kích thước | |
Chiều dài cơ sở | 2.933 mm (115,5 in) |
Chiều dài |
|
Chiều rộng | 1.960 mm (77,2 in) |
Chiều cao |
|
Niên đại | |
Tiền nhiệm | Không có |
Kế nhiệm | Chưa có |
VinFast LUX SA2.0 là chiếc xe thể thao đa dụng 4 cửa, cỡ trung hạng sang với số chỗ ngồi 5+2, sản xuất bởi VinFast thuộc tập đoàn Vingroup, dựa trên BMW X5. Mẫu xe này đã được mang đi tham gia Triển lãm xe hơi Paris 2018. Ngày 28 tháng 7 năm 2019, VF đã bàn giao khoảng 200 chiếc xe Lux bao gồm cả Sedan A2.0 và Suv SA2.0.[1][2]
Tên gọi đầy đủ VinFast LUX SA2.0 đã được Vingroup đăng ký bản quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ (Việt Nam) với các ý nghĩa được giải thích như sau:[3]
LUX SA2.0 và LUX A2.0 được VinFast phát triển từ 20 mẫu do 4 hãng thiết kế Pininfarina, Zagato, Torino[5] và ItalDesign:[6][7]
20 mẫu xe này được VinFast công khai cho người tiêu dùng bình chọn từ ngày 2/10/2017 và kết quả chung cuộc 20/10/2017 thuộc về 2 mẫu Sedan 02 và SUV 02 của Ital Design được cho là vẻ đẹp mạnh mẽ, sang trọng và tràn đầy năng lượng.[12] Hai mẫu xe này có biểu tượng tạo hình cách điệu chữ V, chữ cái đầu trong tên nước Việt Nam vào logo và đường nối từ đèn pha đến đầu xe, được chế tạo mẫu concept bởi Pininfarina.[13]
Chi tiết xe SUV Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn và nâng cao[14][15]
Tham số | VF LUX SA2.0 | Tùy chọn nâng cao |
---|---|---|
Kích thước D x R x C |
4,940 x 1,960 x 1,773 mm | |
Chiều dài cơ sở | 2.933 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 192 mm | |
Khối lượng không tải | 1992 kg | 2.005 kg |
Động cơ | 2.0L, DOHC, I-4, xi lanh, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp | |
Công suất tối đa (Hp/rpm) |
228/5.000-6.000 | |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) |
350/1.750-4.500 | |
Hộp số | ZF - Tự động 8 cấp | |
Nhiên liệu | Xăng | |
Dẫn động | Cầu sau (RWD) | Hai cầu (AWD) |
Hệ thống treo trước | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm | |
Hệ thống treo sau | Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng. Thanh ổn định ngang, giám chấn khí nén | |
Trợ lực lái | Trợ lực điện thủy lực | |
Đèn phía trước | Đèn chiếu xa/gần & đèn ban ngày LED, tự động bật/tắt, đèn sương mù tích hợp chức năng chiếu góc, đèn chờ dẫn đường | |
Đèn phía sau | Cụm đèn hậu và đèn phanh thứ 3 trên cao LED | |
Đèn chào mừng | Có | |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ, sấy gương | |
Kính cách nhiệt tối màu | Không | Có |
Cốp xe đóng/mở điện, đá đóng/mở cốp |
Không | Có |
Lốp & La-zăng hợp kim nhôm |
19 Inch | 20 Inch |
Chất liệu bọc ghế | Da tổng hợp | Da cao cấp |
Điều chỉnh ghế lái và ghế hành khách trước |
Chỉnh điện 4 hướng + chỉnh cơ 2 hướng |
Chỉnh điện 8 hướng + đệm lưng 4 hướng |
Chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm |
Có | |
Màn hình thông tin lái 7 Inch, màu |
Có | |
Vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng |
Tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và kiểm soát hành trình | |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | |
Màn hình cảm ứng 10,4", màu |
Có | |
Tích hợp bản đồ & chức năng chỉ đường |
Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh & điều khiển bằng giọng nói |
Có | |
Hệ thống loa | 8 loa | 13 loa, có Amplifer |
Wifi hotspot và sạc không dây | Không | Có |
Đèn trang trí nội thất | Không | Có |
Phanh | Phanh trước: Đĩa tản nhiệt; Phanh sau: Đĩa đặc | |
Hệ thống ABS, EBD, BA ESC, TCS, HSA, ROM |
Có | |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC | Không | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước (x2 cảm biến) |
Không | Có |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe sau (x4 cảm biến) |
Có | |
Camera lùi | Có | 360 độ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Chức năng an ninh | Tự động khoá cửa, báo chống trộm, mã hoá chìa khoá | |
Hệ thống túi khí | 6 túi khí |
Phiên bản | Đường đô thị | Ngoại đô | Kết hợp |
---|---|---|---|
Dẫn động cầu sau (RWD) Tiêu chuẩn và Nâng cao |
10,46 | 7,18 | 8,39 |
Dẫn động hai cầu (AWD) Cao cấp |
15,8 | 8,01 | 10,92 |
Doanh số | ||||
---|---|---|---|---|
T.gian | Fadil | Lux A2.0 | SA2.0 | Tổng cộng |
2019 | 17.214[17] | |||
2020 | ||||
1-4/20 | ||||
5/20 | 1.156 | 682 | 323 | 2.161[18] |
6/20 | 1.364 | 467 | 339 | 2.170 [19] |
7/20 | 1.577 | 355 | 282 | 2.214 [20] |
8/20 | 849 | 337 | 308 | 1.494[21] |
9/20 | 1.515 | 804 | 1.307 | 3.626 [22] |
10/20 | 1.851 | 653 | 362 | 2.866[23] |
11/20 | 2.816 | 676 | 548 | 4.040[24] |
12/20 | 2.472 | 1.115 | 916 | 4.503[25] |
8 tháng 5-12 |
13.600 | 5.089 | 4.385 | 23.074 |
2020 | 18.016[25] | 6.013 | 5.456 | 29.485[26] |
2021 | ||||
1/21 | 1.746 | 567 | 488 | 2.801 |
2/21 | 1.090 | 343[27] | 285 | 1.718[28][29] |
3/21 | 1.312 | 548 | 470 | 2.330[30][31] |
4/21 | 1.559 | 627 | 531 | 2.717[32][33] |
5/21 | 1.868 | 457 | 530 | 2.855[34] |
6/21 | 2.552 | 711 | 254 | 3.517[35] |
7/21 | 2.928 | 778 | 76 | 3.782[36] |
8/21 | 2.048 | 254 | 8 | 2.310[37] |
9/21 | 2.565 | 486 | 446 | 3.497[38] |
10/21 | 2.218 | 537 | 565 | 3.320[39] |
11/21 | 2.489 | 421 | 919 | 3.829 [40] |
12/21 | 1.753 | 601 | 608 e34: 85 |
3.047[41] |
2021 | 24.128 | 6.330 | 5.180 e34 85 |
35.723 |
2022 | Fadil | A2.0 | SA2.0 | e34 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2022 | |||||||
1/22 | 1.401 | 199 | 463 | 40 | 0 | 0 | 2.103[42][43] |
2/22 | 697 | 170 | 234 | 53 | 1.154[44] | ||
3/22 | 2.567 | 309 | 183 | 412 | 3.471[45] | ||
4/22 | 1.654 | 287 | 80 | 406 | 2.427[46] | ||
5/22 | 1.909 | 425 | 268 | 448 | 3.050[47] | ||
6/22 | 1.338 | 359 | 11 | 782 | 2.490[48] | ||
7/22 | 766 | 1.085 | 224 | 62 | 2.137[49] | ||
8/22 | 329 | 849 | 37 | 5 | 1.220[50] | ||
9/22 | |||||||
10/22 | |||||||
11/22 | 182 | 412 | 594[51] | ||||
12/22 | 1.548 | 2.730 | 4.278[52] | ||||
2022 | 10.661 | 3.683 | 1.500 | 3.938 | 3.142 | 22.924 |
2023 | VF e34 | VF 5 | VF 6 | VF 7 | VF 8 | VF 9 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
2023 | |||||||
1/23 | 154 | 204 | 358[53] | ||||
2/23 | 150 | 266 | 416[54][55] | ||||
3/23 | 469 | 395 | 51 | 915[56] | |||
4/23 | 2.332 | 36 | 1.232 | 198 | 3.798[57] | ||
5/23 | 960 | 332 | 1.274 | 430 | 2.996[58] | ||
6/23 | 1.007 | 609 | 1.184 | 355 | 3.155[59] | ||
7/23 | 1.181 | 1.000 | 443 | 418 | 3.042[60] | ||
2023 | 6.253 | 1.977 | 4.998 | 1.452 | 14.680 |
Từ tháng 8 năm 2023, VF không thống kê hàng tháng cho từng dòng sản phẩm nữa mà tính gộp hàng quý.
Xe mẫu trưng bày tại Paris Motor Show 2018:
Chi tiết mức tiêu hao nhiên liệu của VinFast Lux SA2.0Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả 4 mẫu Klara, Klara S, Impes, Ludo là 50.000" "Tổng đơn hàng VinFast nhận được cho cả ba mẫu xe là 17.214, trong đó đã sản xuất được 15.300 xe
Tính chung cả năm 2020, VinFast đã bán tổng cộng 29.485 xe ôtô, bao gồm 18.016 xe Fadil, 6.013 xe Lux A2.0 và 5.456 xe Lux SA2.0
Theo thông tin từ VinFast, trong tháng 2 vừa qua, VinFast đã bán ra tổng cộng 1.718 xe ô tô, bao gồm 1.090 xe Fadil, 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0.
VinFast Fadil tiếp tục giữ đà tăng trưởng mạnh mẽ, với 1.090 xe bán ra... 343 xe Lux A2.0 và 285 xe Lux SA2.0
Hãng xe Việt VinFast có 2.330 xe đến tay khách hàng trong tháng 3, tăng trưởng 35,6% so với tháng 2, gồm 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 3/2021, với doanh số bán ra lần lượt là 1.312 xe Fadil, 548 xe Lux A2.0 và 470 xe Lux SA2.0
The small-sized hatchback model Fadil remained the best seller with 1,559 units being sold, up 18.8 percent. Meanwhile, the sedan model Lux A2.0 and SUV model Lux SA2.0 grew stably, with 627 and 531 vehicles delivered to customers, respectively
Doanh số bán ra lần lượt là 1.559 xe Fadil, 627 xe Lux A2.0 và 531 xe Lux SA2.0
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.928 xe Fadil, 778 xe Lux A2.0 và 76 xe Lux SA2.0 trong tháng 7/2021
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 2.048 xe Fadil, 254 xe Lux A2.0 và 8 xe Lux SA2.0 trong tháng 8/2021
Cụ thể, đã có 2.565 xe Fadil, 486 xe Lux A2.0 và 446 xe Lux SA2.0 được VinFast bàn giao đến tay khách hàng trong tháng 9/2021
Sau khi đạt mức doanh số kỷ lục trong tháng 9/2021, số lượng xe VinFast Fadil bàn giao cho khách hàng trong tháng 10/2021 giảm nhẹ, tuy nhiên vẫn đạt mức rất cao là 2.218 xe. Đây là tháng thứ 5 liên tiếp Fadil có số xe bán ra đạt hơn 2.000 xe
VinFast đã bàn giao 2.489 xe Fadil, 421 xe Lux A2.0 và 919 xe Lux SA2.0 cho khách hàng trong tháng 11/2021
Tổng kết cả năm 2021, VinFast đã bán được tổng cộng 35.723 xe ô tô, bao gồm 24.128 xe Fadil, 6.330 xe Lux A2.0, 5.180 xe Lux SA2.0 và 85 xe VF e34. Mức tăng trưởng 21,2%
Cụ thể, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 1.401 xe Fadil, 199 xe Lux A2.0, 463 xe Lux SA2.0 và 40 xe VF e34 trong tháng 1/2022
Ba mẫu xe còn lại gồm Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0 ghi nhận tổng doanh số hơn 2.000 xe trong tháng 1/2022, trong đó Fadil tiếp tục là mẫu xe bán chạy nhất với 1.401 xe đến tay khách hàng
697 xe Fadil, 170 xe Lux A2.0, 234 xe Lux SA2.0 và 53 xe VF e34
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 03/2022, với tổng số 3.471 xe bán ra
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 04/2022, với tổng số 2.427 xe bán ra
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 5/2022, với tổng số 3.050 xe bán ra, tăng 25,6% so với tháng 4
VinFast công bố kết quả kinh doanh ô tô tháng 6/2022, với tổng số 2.490 xe bán ra
VinFast đã bàn giao cho khách hàng 329 xe Fadil, 849 xe Lux A2.0, 37 xe Lux SA2.0 và 5 xe VF e34 trong tháng 8/2022
VinFast đã bàn giao 2.730 xe VF 8 và 1.548 xe VF e34 trong tháng 12/2022
tháng đầu tiên của năm 2023 trùng với thời điểm Tết Nguyên đán Quý Mão, VinFast đã bàn giao 204 xe VF 8 và 154 xe VF e34 cho khách hàng trong nước, đáp ứng nhu cầu nhận xe trước Tết của khách hàng
Trong tháng 2, VinFast đã bàn giao 266 xe VF 8 và 150 xe VF e34 cho khách hàng trong nước
VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 2/2023, với 416 xe ô tô điện VF 8 và VF e34
Tính đến hết tháng, số lượng xe VF 9 đến tay khách hàng đạt 51 xe... VinFast đã bàn giao 395 xe VF 8 và 469 xe VF e34 cho khách hàng
"VinFast vừa công bố báo cáo doanh số bán hàng tháng 4 với những số liệu khởi sắc. Cụ thể, hãng xe Việt đã bán được tổng cộng 3.798 chiếc xe điện, tăng gấp hơn 4 lần so với tháng 3 (915 xe)."
VF 8 là mẫu xe dẫn dắt doanh số của VinFast trong tháng 5/2023, với 1.274 xe được bàn giao, trở thành mẫu ô tô điện bán chạy nhất thị trường trong tháng qua
VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 6 tháng đầu năm 2023 với tổng cộng 11.638 xe ô tô điện đã được bàn giao cho khách hàng. Trong đó riêng tháng 6 là 3.155 xe
Công ty TNHH Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ VinFast công bố kết quả kinh doanh tháng 7, với 3.042 xe bán ra thị trường, trong đó VF e34 và VF 5 Plus là hai mẫu xe có doanh số tốt nhất
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về VinFast LUX SA2.0. |